Cường độ chịu kéo của thép (cường độ của thép) là một trong những thông số quan trọng đánh giá khả năng chống chịu của vật liệu trong môi trường tự nhiên và trong các ứng dụng của con người. Tuy nhiên, hiểu rõ về cường độ của thép không phải là điều dễ dàng đối với những người không chuyên.
Tôn Thép MTP là đại lý cung cấp sắt thép chính hãng, uy tín, giá thành hợp lý hàng đầu cả nước sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về cường độ chịu kéo của thép. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết dưới đây từ Tôn Thép MTP để biết thêm thông tin chi tiết.
Khái niệm cường độ chịu kéo của thép
Cường độ của thép là một đặc tính quan trọng biểu thị khả năng chống chịu của vật liệu trước các tác động hoặc điều kiện môi trường khác nhau. Đơn vị thường dùng để đo cường độ chịu kéo của thép là kg/cm2 hoặc N/mm2.

Để đo đạc cường độ, chúng ta áp dụng lực tác động ngày càng gia tăng lên vật liệu cho đến khi thép bị đứt, từ đó ta xác định được giá trị độ bền kéo của thép. Cường độ chịu kéo của thép cũng được gọi là độ bền kéo, là một thuật ngữ phổ biến được sử dụng để mô tả đặc tính này.
Phân loại cốt thép theo tính chất
Cốt thép là một thành phần quan trọng trong xây dựng và kết cấu công trình. Để hiểu rõ về tính chất của cốt thép, chúng ta có thể phân loại chúng dựa trên các đặc điểm cơ học và vật lý. Phân loại cốt thép theo tính chất giúp chúng ta lựa chọn và sử dụng đúng loại cốt thép phù hợp cho từng công trình.

1/ Thép dẻo (Lượng cacbon thấp và thép hợp kim thấp cán nóng)
Thường thì loại thép này có giới hạn chảy nằm trong khoảng từ 200 đến 500 MPa, đồng thời độ biến dạng cực hạn (es*) nằm trong khoảng từ 0.15 đến 0.25. Đáng chú ý là cường độ chịu kéo của thép thường lớn hơn giới hạn chảy, với một phạm vi khá rộng từ 20% đến 40%. Điều này cho thấy khả năng chịu tải và khả năng uốn cong tốt của thép dẻo.
2/ Thép rắn (Thép gia công nguội hoặc gia công nhiệt)
Cường độ chịu kéo của thép rắn thường nằm trong khoảng từ 500 đến 2000 MPa, và có độ biến dạng ses* dao động từ 0.05 đến 0.1. Đáng chú ý, cốt thép rắn thường không có giới hạn chảy cụ thể được xác định. Điều này cho thấy tính chất cơ học đặc trưng của cốt thép rắn, nổi bật với khả năng chịu tải và độ bền cao. Vì vậy, loại thép này thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi khả năng chịu lực và độ cứng vượt trội.
Tham khảo bảng báo giá thép tấm mới nhất cập nhật 02/2025
Các giới hạn cốt thép cần lưu ý
Trong việc xác định tính chất cơ học của thép, đại đa số khách hàng quan tâm đến ba giới hạn quan trọng sau đây:
- Giới hạn đàn hồi (σel): Là giới hạn ứng suất tại cuối giai đoạn đàn hồi, nơi thép trở lại hình dạng ban đầu sau khi chịu lực tác động.
- Giới hạn bền (σb): Hay còn gọi là cường độ chịu kéo của thép, là giá trị ứng suất lớn nhất mà thép có thể chịu trước khi bị kéo đứt.
- Giới hạn chảy (σy): Là giới hạn ứng suất đầu tiên xuất hiện khi vật liệu bắt đầu chảy.
Đối với nhóm thép dẻo có giới hạn chảy rõ ràng, ta có thể sử dụng biểu đồ ứng suất để xác định giới hạn đàn hồi và giới hạn chảy. Tuy nhiên, đối với nhóm thép rắn không có giới hạn đàn hồi và giới hạn chảy rõ ràng, chúng ta thường tuân theo quy ước sau:
- Giới hạn đàn hồi được xác định với giá trị ứng suất σel và biến dạng dư tỉ đối là 0.02%.
- Giới hạn chảy được xác định với giá trị ứng suất σy và biến dạng dư tỉ đối là 0.2%.
Cách đo độ bền kéo của thép như thế nào?
Để đánh giá cường độ chịu kéo của thép, ta thực hiện thí nghiệm kéo mẫu thử. Quá trình này đo lực cần thiết để phá vỡ mẫu. Khi áp dụng ứng suất kéo lên mẫu thép, nó sẽ trải qua biến dạng và giãn ra. Khi đạt đến mức căng nhất định, kim loại sẽ trở lại chiều dài ban đầu.
Nếu áp suất kéo đủ lớn để gây biến dạng vĩnh viễn, mẫu sẽ giảm diện tích tiết diện và khả năng chịu lực tăng. Cường độ chịu kéo của thép là đặc tính quan trọng, đo lường khả năng chịu tải của vật liệu trước khi mất tính toàn vẹn, ảnh hưởng đến an toàn xây dựng. Đối với vật liệu giòn hơn, độ bền kéo càng quan trọng và có thể sử dụng dưới dạng ứng suất thực tế hoặc kỹ thuật.
Bảng tra cường độ tiêu chuẩn cốt thép
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Tôn Thép MTP xin cung cấp một số thông tin quan trọng về cường độ chịu kéo của thép. Cùng chúng tôi theo dõi tiếp bài viết để biết thêm chi tiết.
1/ Cường độ chịu kéo Rsn và Rs, ser
Nhóm thép thanh | Giá trị Rsn và Rs,ser, MPa |
CI, A-I | 235 |
CII, A-II | 295 |
CIII, A-III | 390 |
CIV, A-IV | 590 |
A-V | 788 |
A-VI | 980 |
AT-VII | 1175 |
A-IIIB | 540 |
2/ Cường độ chịu kéo và cường độ tính toán tiêu chuẩn TCVN 5709:1993
Mác thép | Cường độ tiêu chuẩn fy và cường độ tính toán f của thép với độ dày t (mm) | Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn fu không phụ thuộc bề dày (mm) | |||||
T ≤ 20 | 20 < t ≤ 40 | 40 < t ≤ 100 | |||||
fy | f | fy | f | fy | f | ||
CCT34 | 220 | 210 | 210 | 200 | 200 | 190 | 340 |
CCT38 | 240 | 230 | 230 | 220 | 220 | 210 | 380 |
CCT42 | 260 | 245 | 250 | 240 | 240 | 230 | 420 |
Địa chỉ bán thép chất lượng, bền bỉ giá tốt tại TPHCM
Như vậy, thông qua các tiêu chuẩn TCVN, chúng ta đã có một hệ thống phân loại các loại thép cốt cho kết cấu bê tông cốt thép. Điều này đảm bảo rằng các vật liệu được sử dụng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và đáp ứng các tiêu chuẩn của Nhà nước. Qua đó, ta có thể chọn lựa và sử dụng các loại thép cốt phù hợp cho các công trình kết cấu bê tông cốt thép.

Tôn thép Mạnh Tiến Phát tự hào là một trong những đại lý cung cấp thép đạt chuẩn chất lượng quốc tế, đáp ứng được các thông số về giới hạn chảy, giới hạn đàn hồi, cường độ chịu kéo của thép. Các ưu điểm nổi bật của Tôn Thép MTP có thể kể đến như:
- Thép chính hãng được nhập trực tiếp từ nhà máy, thương hiệu nổi tiếng.
- Giá thép cạnh tranh và có nhiều ưu đãi hấp dẫn.
- Chất lượng thép đảm bảo và đáp ứng tốt mọi yêu cầu kỹ thuật.
- Nhân viên hỗ trợ tư vấn nhiệt tình, có kiến thức chuyên môn.
- Giao hàng nhanh chóng, tận nơi, hỗ trợ 50% phí vận chuyển cho khách hàng tỉnh.
Hãy liên hệ ngay cho Tôn Thép MTP để biết thêm thông tin về cường độ chịu kéo của thép cũng như nhận báo giá chính xác nhất về loại thép mà bạn đang tìm kiếm. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ 24/7 để giải đáp mọi thắc mắc từ khách hàng.
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN, BÁO GIÁ 24/7
CÔNG TY TỔNG KHO TÔN THÉP MTP MIỀN NAM - TÔN THÉP MTP