Mác Thép Là Gì? Liệt Kê Đầy Đủ Các Loại Mác Thép 

Cùng MTP tìm hiểu các loại mác thép tấm chuẩn nhất
Cùng MTP tìm hiểu các loại mác thép tấm chuẩn nhất

Để đảm bảo lựa chọn chính xác loại thép phù hợp với nhu cầu sử dụng, các chủ thầu và nhà đầu tư cần có kiến thức cơ bản về các loại mác thép có sẵn trên thị trường. Vậy mác thép là gì? Có những loại mác thép nào? Hãy cùng đại lý Mạnh Tiến Phát tìm hiểu để khách hàng dễ dàng hơn trong việc chọn lựa sản phẩm. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm, hãy gọi vào số hotline của chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.

Định nghĩa mác thép là gì?

Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành được sử dụng để đánh giá khả năng chịu lực của vật liệu thép. Nói cách khác, mác thép thể hiện khả năng của thép trong việc chịu lực. Mác thép cung cấp thông tin quan trọng về khả năng chịu lực tác động lớn hay nhỏ của sản phẩm thép đó.

Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành được sử dụng để đánh giá khả năng chịu lực của vật liệu thép
Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành được sử dụng để đánh giá khả năng chịu lực của vật liệu thép

1/ Các loại mác thép phổ biến

  • Trong ngành xây dựng, các mác thép thông thường được sử dụng bao gồm SD295, SD390, CII, CIII, Gr60, Grade 460, SD49 (CT51), CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V.
  • Đối với thép kết cấu, trên thị trường Việt Nam hiện nay, các loại thép phổ biến là SS400, Q235, Q345B. Trên các bản vẽ kỹ thuật, ta cũng thường gặp các ghi chú về các loại thép như CCT34, CCT38…

2/ Vì sao trên thị trường có nhiều loại mác thép?

Trên thực tế, thị trường thép hiện nay đa dạng với nhiều loại sản phẩm khác nhau, mỗi loại được sản xuất trên dây chuyền công nghệ riêng biệt. Điều này dẫn đến việc tồn tại nhiều mác thép khác nhau. Mục đích của việc đa dạng các loại sắt thép là để đáp ứng nhu cầu lựa chọn của người dùng và phù hợp với các yêu cầu chất lượng của công trình.

Mỗi loại thép được gắn kết với một ký hiệu mác thép, thể hiện tiêu chuẩn được áp dụng để sản xuất loại thép đó. Trên thị trường, có nhiều tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến như Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS), Tiêu chuẩn Nga,…

3/ Mác thép phù hợp xây nhà, làm công trình

Khi xây dựng nhà cửa hoặc thực hiện các dự án công trình quy mô lớn, việc lựa chọn mác thép phù hợp là rất quan trọng. 

  • Đối với nhà cấp thấp, có số tầng nhỏ hơn 7: Thường thì chúng ta có thể sử dụng mác thép có cường độ chịu lực thấp, ví dụ như SD295 hoặc CB300.
  • Đối với nhà có số tầng cao hơn 7: Để đảm bảo chất lượng và khả năng chịu lực, nên lựa chọn mác thép có cường độ cao hơn như CB400 hoặc SD390.

Tham khảo bảng báo giá thép tấm mới nhất cập nhật 12/2024

Một số ký hiệu mác thép xây dựng thông dụng

Một số ký hiệu mác thép xây dựng thông dụng
Một số ký hiệu mác thép xây dựng thông dụng

1/ Ký hiệu SD trên mác thép SD295, SD390, SD490

Trên thực tế, chúng ta thường nghe nói về các loại thép SD295, SD390, SD490. Đây là các tên gọi theo tiêu chuẩn của Nhật Bản.

Các con số đằng sau tên gọi này thể hiện cường độ của thép (trong ngành kỹ thuật, được gọi là giới hạn chảy của thép). 

Ví dụ: SD240 có nghĩa là thép có cường độ 240 N/mm².

2/ Ký hiệu CB trên mác thép CB240, CB300V, CB400V, CB500V

Ký hiệu CB được sử dụng để thể hiện “cấp độ bền” của thép. C trong CB viết tắt cho “cấp” và B viết tắt cho “độ bền”.

Cách đặt tên và ký hiệu này tuân theo tiêu chuẩn của Việt Nam. Con số đằng sau (300, 400, 500…) biểu thị cường độ của thép (trong lĩnh vực kỹ thuật, gọi là giới hạn chảy của thép).

Ví dụ: CB300 có nghĩa là thép có cường độ 300 N/mm². Điều này có ý nghĩa là nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1 mm², nó sẽ chịu được một lực kéo hoặc nén tương đương khoảng 240 N (24 kg).

3/ Một vài ký hiệu, tên gọi khác

Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765-75, các mác thép được ký hiệu bằng chữ cái CT và chia thành 3 nhóm chính A, B, và C, trong đó nhóm A là nhóm chủ yếu.

  • Nhóm A: Đảm bảo tính chất cơ học, được ký hiệu là CTxx. Ví dụ: CT38, CT38n, CT38s là ba mác thép có giá trị σ (sigma) lớn hơn 38 kG/mm² hoặc tương đương 380 MPa, nhưng tương ứng với ba mức khử oxy khác nhau là không khử oxy, khử oxy một phần và khử oxy hoàn toàn.
  • Nhóm B: Đảm bảo thành phần hóa học, quy định thành phần cụ thể (thông qua tra sổ tay). Ví dụ: BCT31, BCT33, BCT34, BCT38, BCT42, BCT51, BCT61.
  • Nhóm C: Quy định cả tính chất cơ học và thành phần hóa học. Ví dụ: CCT34, CCT38, CCT42 và CCT52.

4/ Mác thép CT34 và CCT34 có gì khác nhau?

Thép CT34 thuộc phân nhóm A và đảm bảo tính chất cơ học, chỉ định các yêu cầu về cường độ, độ bền, độ dẻo hoặc các tính chất cơ học khác của thép CT34 mà cần tuân thủ.

Thép CCT34 thuộc phân nhóm C và quy định tính chất cơ học và yêu cầu đảm bảo thành phần hóa học của thép.

Mác thép theo tiêu chuẩn một số nước

1/ Mác thép tiêu chuẩn Việt Nam

Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765-75, các mác thép được kí hiệu bằng chữ cái CT và chia thành 3 nhóm chính A, B và C.

Nhóm A: Đảm bảo tính chất cơ học. Kí hiệu cho nhóm này là CTxx, trong đó xx là số được ghi sau chữ CT. 

Ví dụ: CT38, CT38n, CT38s là ba mác thép có giá trị σ (sigma) lớn hơn 38 kG/mm² hoặc tương đương 380 MPa.

Nhóm B: Đảm bảo thành phần hóa học. Được quy định bằng các thông số hóa học như BCT380,14-0,22)C-(0,3-0,65)Mn.

Nhóm C: Đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học.

2/ Mác thép tiêu chuẩn Nhật Bản

Theo tiêu chuẩn Nhật Bản, các mác thép được định danh bằng tên gọi như SD295, SD390, SD490. Con số đứng sau chữ cái thể hiện cường độ của thép, được gọi là giới hạn chảy. Ví dụ, mác thép SD240 cho biết thép có khả năng chịu lực với giới hạn chảy là 240 N/mm².

3/ Mác thép tiêu chuẩn Nga

Theo tiêu chuẩn Nga, mác thép được ký hiệu bằng chữ cái CT kết hợp với một số từ 0 đến 6, thể hiện tính chất hóa học và cơ học của thép. Tỷ lệ carbon trong hợp kim càng cao và độ bền của thép càng tăng, số ký hiệu mác thép cũng càng lớn.

Để phân loại các cấp bậc thép theo tiêu chuẩn Nga, số được ghi ở cuối mác thép. Cấp bậc 1 không được ghi rõ. Phần đầu của mác thép ghi nhóm thép tương ứng A, B, C.

Ví dụ: Mác thép Y7 đại diện cho thép chứa 0.7% carbon, là loại thép lặng. Tất cả các loại thép công cụ đều có khả năng khử oxi tốt.

4/ Mác thép tiêu chuẩn Mỹ

Theo tiêu chuẩn Mỹ, có nhiều hệ thống mã mác thép phức tạp, ảnh hưởng đến nhiều ngành công nghiệp sản xuất. Dưới đây là hai hệ tiêu chuẩn phổ biến cho vật liệu kim loại:

  • Tiêu chuẩn ASTM (American Society for Testing and Materials): Ký hiệu bằng các số tròn như 42, 50, 60, 65, đại diện cho độ bền tối thiểu của thép và được đo bằng đơn vị ksi (1 ksi = 1000 psi = 6,8948 MPa = 0.703 kG/mm2).
  • Tiêu chuẩn SAE (Society of Automotive Engineers): Ký hiệu bắt đầu bằng số 9 và hai số tiếp theo đại diện cho độ bền tối thiểu của thép, cũng được đo bằng đơn vị ksi.

Các hệ tiêu chuẩn này được sử dụng để định rõ tính chất và đặc điểm kỹ thuật của các vật liệu thép theo tiêu chuẩn Mỹ.

Bảng tra mác thép theo các tiêu chuẩn

Bảng tra mác thép theo các tiêu chuẩn
Bảng tra mác thép theo các tiêu chuẩn

Bảng tra mác thép theo các tiêu chuẩn phổ biến trên thị trường còn cung cấp thêm thành phần hóa học để bạn tham khảo. 

Các loại mác thép thường dùng hiện nay

1/ Mác thép SS400

Mác thép SS400 dùng để sản xuất thép cacbon, chủ yếu bao gồm sắt và cacbon, cùng với một số nguyên tố khác như mangan, crom, photpho và các nguyên tố khác. Thép SS400 sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp nặng và chế tạo chi tiết máy. Nó tuân theo tiêu chuẩn JIS G3101 (1987) của Nhật Bản, định rõ các yêu cầu kỹ thuật cho sản phẩm thép này.

2/ Mác thép C45

Mác thép C45 có hàm lượng cacbon là 0,45%. Chữ “C” trong tên đại diện cho nhóm thép cacbon. Con số 45 chỉ hàm lượng cacbon trong thép, tức là 0.45%. Được ứng dụng rộng rãi trong việc chế tạo khuôn mẫu, cơ khí chế tạo máy và các ngành công nghiệp tương tự.

3/ Mác thép GR40

Các loại mác thép trên thị trường
Các loại mác thép trên thị trường

Mác thép GR40, hay còn được gọi là thép gia cường, là một loại thép được sử dụng để gia cường bê tông trong mục đích tăng cường độ chịu kéo của bê tông. Mác thép GR40 tuân theo tiêu chuẩn ASTM A615M (16) của Hoa Kỳ, định rõ các yêu cầu kỹ thuật cho quy trình sản xuất thép này. Thép GR40 là một trong những vật liệu quan trọng trong ngành xây dựng, giúp tăng cường tính chất cơ học của bê tông và cung cấp độ bền cần thiết cho các công trình xây dựng.

4/ Mác thép CT3

Mác thép CT3 được sản xuất theo tiêu chuẩn ГOCT 380-89 của Nga. Đây là mác thép thuộc loại thép cacbon, với hàm lượng cacbon thấp (C < 0.25%). Mác thép CT3 được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực gia công thiết bị, gia công mặt bích và gia công bản mã. 

5/ Mác thép Q345

Mác thép Q345 dùng để sản xuất thép hợp kim, được sản xuất theo tiêu chuẩn Trung Quốc GB/T1591. Được biết đến với đặc tính dẻo và khả năng kéo dài và thường được sử dụng trong chế tạo các sản phẩm thép cán nóng, thép tấm và ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, hàn xì, xây dựng khung tòa nhà và nhà xưởng…

6/ Mác thép CB300

Mác thép CB300 được sản xuất theo tiêu chuẩn của Việt Nam. Trong ký hiệu này, “CB” đại diện cho cấp độ bền của thép, trong khi con số 300 phía sau thể hiện cường độ của thép (hay giới hạn chảy của thép) là 300 N/mm2. 

7/ Mác thép CB400

Mác thép CB400 sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam, trong đó “CB” được hiểu là “cấp độ bền” của thép. Con số 400 thể hiện cường độ chịu lực của thép, tức là 400 N/mm2. Thép CB400 đạt được độ cứng và độ bền cơ học cao, được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Với cường độ chịu lực 400 N/mm2, mác thép CB400 có khả năng chịu tải và chịu lực tốt, đáp ứng được các yêu cầu về độ bền và ổn định trong các ứng dụng kỹ thuật.

8/ Mác thép G350

Mác thép G350, còn được gọi là xà gồ thép cường độ cao, có giới hạn chảy tối thiểu từ 350 MPa (tương đương 4500 kg/cm2). Loại thép G350 được áp dụng rộng rãi trong việc làm khung mái cho các nhà xưởng, văn phòng công trường, công trình công cộng, nhà để xe và mái che nông trại. Với đặc tính bền bỉ, cứng cáp và trọng lượng nhẹ, mác thép G350 đáp ứng tốt các yêu cầu về độ bền và độ cứng, làm cho nó trở thành lựa chọn hàng đầu trong các ứng dụng xây dựng và kỹ thuật.

Hướng dẫn cách đọc mác thép

1/ Đối với thép ống, thép cây tròn

Thường thì trên thanh tròn thép, tất cả các ký hiệu chữ cái và số được đọc và hiểu. Các chữ cái thường được biểu thị bằng SB, CB hoặc Grade, phụ thuộc vào tiêu chuẩn áp dụng cho nhãn hiệu thép đó.

  • Nếu nhà máy áp dụng tiêu chuẩn thép của Nhật Bản, ký hiệu sẽ là SD (S: Steel, D: Deform).
  • Áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam, ký hiệu sẽ là CB.
  • Nếu áp dụng tiêu chuẩn quốc gia Châu Mỹ hoặc Âu, ký hiệu “Grade” được sử dụng, với ý nghĩa chỉ loại thép.

Ví dụ, thông tin về thân thép Grade 460 có nghĩa là nhà máy áp dụng tiêu chuẩn Châu Âu hoặc Châu Mỹ và khả năng chịu lực tối đa là 295N/mm2.

2/ Đối với thép hình, thép hộp, thép tấm

Thép tấm, thép hình và thép hộp là những vật liệu thép phổ biến, được ưa chuộng với độ bền cao và độ phủ tốt. Các loại thép thường được ký hiệu như SS400, Q235A, A235B, A345, Q345B và thông tin này không xuất hiện trực tiếp trên sản phẩm thép.

Thông tin tiêu chuẩn về mác thép thường được ghi trên giấy khi đại lý mua số lượng lớn. Ngoài ra, việc lấy mẫu thử để xác định mác thép cũng là một phương pháp thông dụng.

Việc nhận biết và ghi nhớ thông tin mác của từng loại thép khác nhau giúp chủ đầu tư và nhà thầu phân biệt chính xác hàng giả và hàng kém chất lượng trên thị trường.

Cách nhận biết mác thép của một số thương hiệu

1/ Thép Việt Nhật

Thép Việt Nhật được kí hiệu bằng biểu tượng hình bông hoa 4 cánh và được sử dụng các mác thép xây dựng từ d10 đến d51.

2/ Thép Miền Nam

Sản phẩm thép cuộn của thương hiệu thép miền Nam trên các cuộn sắt có đường kính phi 6 hoặc phi 8 được chú thích bằng chữ nổi “VNSTEEL”.

Thép thanh vằn được ký hiệu bằng chữ “V” và số, chỉ ra đường kính và mác thép, được in nổi trên thanh thép. Khoảng cách giữa các dấu hiệu này được lặp lại từ 1m đến 1.2m tùy thuộc vào đường kính của cây thép.

Thép góc đều cạnh có ký hiệu chữ “V” được in nổi trên thanh thép, với khoảng cách giữa hai dấu hiệu là từ 1.2m đến 1.4m.

3/ Thép Pomina

Thép Pomina được định danh bằng hình biểu tượng quả táo đặc trưng, sau đó là mác thép cách nhau khoảng 1- 1.2cm. Biểu tượng và mỗi con số đại diện cho đường kính, được phân cách bằng một gân thép.

4/ Thép Việt Nhật

Thép Việt Nhật được nhận biết qua biểu tượng bông hoa 4 cánh và có các mác thép xây dựng từ d10 đến d51.

5/ Thép Việt Úc

Thương hiệu thép Việt Úc được nhận dạng bằng con Kangaroo, kèm dòng chữ V-UC và mác thép CB3 trên thân cây thép.

6/ Thép Hòa Phát

Thép cuộn trơn của Hòa Phát được nhận dạng bằng logo dập nổi ba tam giác và chữ “Hòa Phát” cùng với mác thép tương ứng.

Tham khảo bảng báo giá thép tấm Hòa Phát mới nhất

Thép thanh vằn của Hòa Phát có logo dập nổi ba tam giác và chữ “Hòa Phát” đi kèm với thông tin về chủng loại và mác thép.

Liên hệ MTP để được báo giá và nhận nhiều ưu đãi
Liên hệ MTP để được báo giá và nhận nhiều ưu đãi

Mạnh Tiến Phát đã thu thập và cung cấp đầy đủ thông tin về mác thép là gì và liệt kê đầy đủ các loại mác thép cũng như hướng dẫn cách đọc và cách nhận biết để giúp quý khách hàng có thêm kiến thức về mác thép trong sản xuất sắt thép hiện nay. Nếu như quý khách đang tìm kiếm một địa điểm cung cấp thép tấm chất lượng và giá thành hợp lý, chúng tôi tin chắc rằng Mạnh Tiến Phát sẽ là người bạn đồng hành uy tín của bạn trong lĩnh vực này. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để được tư vấn và hỗ trợ.

LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN, BÁO GIÁ 24/7

CÔNG TY TỔNG KHO TÔN THÉP MTP MIỀN NAM - TÔN THÉP MTP

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi điện Gọi điện Gọi điện
0933.991.222 0902.774.111 0932.181.345 0932.337.337 0789.373.666 0917.02.03.03 0909.601.456